Các loại hình doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp

 Các loại hình doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp 2020

Căn cứ Luật doanh nghiệp năm 2020,  hiện nay pháp luật quy định có 05 loại hình doanh nghiệp, bao gồm: 

  1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
  2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên
  3. Công ty cổ phần
  4. Công ty hợp danh
  5. Doanh nghiệp tư nhân

________________________________________________________________

1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

– Theo Điều 74 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định: Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp có vốn điều lệ do một cá nhân hoặc một tổ chức sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản của công ty trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.

Đặc điểm cơ bản:

– Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, trường hợp đặc biệt có vốn của nhà nước.

– Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

– Đối với chủ sở hữu là nhà nước nắm giữa 100% vốn điều lện hoặc trên 50% vốn điều lệ thì công ty bắt buộc thành lập Ban kiểm soát, trường hợp khác do công ty quyết định.

Cơ cấu tổ chức :

Chủ tịch công ty hoặc Hội đồng thành viên và Giám đốc, tổng giám đốc.

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

– Theo Điều 46 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ hai đến tối đa 50 thành viên, là các cá nhân, tổ chức hoặc cả cá nhân và tổ chức, sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của công ty theo tỷ lệ góp vốn và chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.

Đặc điểm cơ bản:

– Thành viên góp vốn có thể là tổ chức hoặc cá nhân, trường hợp đặc biệt có vốn của nhà nước.

– Công ty TNHH hai thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 

Cơ cấu tổ chức: 

– Hội đồng thành viên, chủ tịch Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

– Đối với doanh nghiệp Nhà nước phải thành lập Ban kiểm soát, các trường hợp khác do công ty tự quyết định. 

3. Công ty cổ phần

Tại Điều 111 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định: Công ty Cổ phần là doanh nghiệp có vốn điều lệ được chia thành nhiều phần gọi là cổ phần và thành viên của công ty là các cổ đông sở hữu một hoặc nhiều cổ phần. Công ty cổ phần có thể niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán để thu hút vốn.

Đặc điểm cơ bản:

– Cổ phần: Vốn điều lệ chia thành các phần bằng nhau.

– Cổ đông: Có thể là cá nhân, hoặc tổ chức, trong đó, tối thiểu là 3 cổ đông, không giới hạn số cổ đông tối đa.

– Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp.

– Cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác theo quy định.

– Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Công ty có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán của công ty.

 Cơ cấu tổ chức: 

+ Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, giám đốc hoặc tổng giám đốc. 

4. Công ty hợp danh

Theo Điều 177 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:

– Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;

– Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty; Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân và chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.

Đặc điểm cơ bản:

– Công ty hợp danh có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Cơ cấu tổ chức:

Cơ cấu tổ chức cũng như mô hình quản lý của công ty hợp danh sẽ bao gồm: Hội đồng thành viên với người đứng đầu sẽ là Chủ tịch hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Hội đồng thành viên sẽ bao gồm tất cả các thành viên (kể cả các thành viên hợp danh và các thành viên góp vốn). Đối với thành viên góp vốn chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn đã góp.

5. Doanh nghiệp tư nhân

Theo Điều 188 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

Đặc điểm cơ bản:

–  DNTN không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

– Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một DNTN; không được đồng thời là chủ hộ kinh doanh, thành viên hợp danh của công ty hợp danh.

– DNTN không được quyền góp vốn thành lập hoặc mua cổ phần, phần vốn góp trong công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần.

Cơ cấu tổ chức:

–  Chủ DNTN có toàn quyền quyết định đối với tất cả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp mình làm chủ; có thể trực tiếp hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh; trường hợp này, chủ doanh nghiệp tư nhân vẫn phải chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.

– Chủ DNTN là người đại diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

__________________________________

Trong trường hợp anh/chị độc giả vẫn còn nhiều thắc mắc khác, xin vui lòng liên hệ đội ngũ Team Globalink qua thông tin:

Số điện thoại Hotline: 0908.173988 – Th.S LS Vũ Quyết Tiến

Email: Tienvu.globalinklaw@gmail.com

Hoặc đến trụ sở Công ty: 67/4 Hoàng Hoa Thám, phường 6, quận Bình Thạnh, TP.HCM

Văn phòng giao dịch: 656/47 Cách mạng tháng 8, Phường 11, Quận 3, TP.HCM 

Để được chúng tôi tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn