Mức Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Lũy Tiến Từng Phần: Hướng Dẫn Chi Tiết Dành Cho Doanh Nghiệp Khởi Nghiệp

Thuế Thu nhập Cá nhân (TNCN) là một trong những nghĩa vụ tài chính quan trọng mà cả doanh nghiệp khởi nghiệp và người lao động cần hiểu rõ để tuân thủ đúng quy định pháp luật theo quy định tại Luật Thuế Thu Nhập Cá Nhân – Số 03/VBHN-VPQH ngày 16/09/2024.

Đặc biệt, với các doanh nghiệp nhỏcông ty khởi nghiệp, việc hiểu quy định pháp luật và  cách tính thuế TNCN không chỉ giúp doanh nghiệp hoạt động minh bạch mà còn tạo sự tin tưởng từ người lao động. Bài viết này chỉ tập trung vào thuế thu nhập cá nhân của người lao động tại doanh nghiệp không tập trung vào các loại thu nhập cá nhân khác.

Căn cứ Điều 3 – Luật thuế thu nhập cá nhân quy định về các loại thu nhập chịu thuế như sau”

Điều 3. Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân gồm các loại thu nhập sau đây, trừ thu nhập được miễn thuế quy định tại Điều 4 của Luật này:

1.[3] Thu nhập từ kinh doanh, bao gồm:

  1. a) Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ;
  2. b) Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản này không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

2.[4] Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

  1. a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
  2. b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật Lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.
  3. Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
  4. a) Tiền lãi cho vay;
  5. b) Lợi tức cổ phần;
  6. c) Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.
  7. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm:
  8. a) Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế;
  9. b) Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán;
  10. c) Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

5.[5] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:

  1. a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
  2. b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
  3. c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
  4. d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
  5. Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm:
  6. a) Trúng thưởng xổ số;
  7. b) Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại;

c)[6] Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

  1. d) Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.
  2. Thu nhập từ bản quyền, bao gồm:
  3. a) Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ;
  4. b) Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.
  5. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  6. Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.
  7. Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy có 10 khoản thu nhập phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

  1. Thuế Thu Nhập Cá Nhân Theo Lũy Tiến Từng Phần Là Gì?

Thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến từng phần là hình thức tính thuế trong đó mức thuế suất tăng dần theo từng bậc thu nhập. Thu nhập càng cao, mức thuế suất áp dụng càng lớn, nhưng thuế chỉ được tính theo từng phần của thu nhập nằm trong mỗi bậc.

Căn cứ pháp luật: Theo quy định tại Điều 22 Luật Thuế TNCN thuế TNCN đối với cá nhân cư trú được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần.

  1. Các Bậc Thuế TNCN Hiện Hành (2024)

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, biểu thuế lũy tiến từng phần áp dụng cho cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được chia thành 7 bậc như sau:

 

Bậc

Thu nhập tính thuế/tháng

Thuế suất (%)

1

Đến 5.000.000 đồng

5%

2

Trên 5.000.000 đến 10.000.000 đồng

10%

3

Trên 10.000.000 đến 18.000.000 đồng

15%

4

Trên 18.000.000 đến 32.000.000 đồng

20%

5

Trên 32.000.000 đến 52.000.000 đồng

25%

6

Trên 52.000.000 đến 80.000.000 đồng

30%

7

Trên 80.000.000 đồng

35%

  1. Công Thức Tính Thuế TNCN

Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế = Thu nhập từ tiền lương, tiền công – Các khoản giảm trừ.

  • Giảm trừ gia cảnh:
    • Bản thân người nộp thuế: 11.000.000 đồng/tháng (theo Nghị quyết số 954/2020/UBTVQH14).
    • Mỗi người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/tháng/người.
  • Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH, BHYT, BHTN do người lao động đóng (theo tỷ lệ quy định tại Luật Bảo hiểm Xã hội).

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh và các khoản khác.

Bước 3: Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến

Thuế TNCN = Tổng số thuế của từng phần thu nhập nằm trong các bậc thuế.

  1. Ví Dụ Cụ Thể Về Cách Tính Thuế TNCN

Giả sử người lao động có tổng thu nhập là 30.000.000 đồng/tháng, đóng bảo hiểm bắt buộc (10.5%) và có 1 người phụ thuộc. Cách tính như sau:

  1. Thu nhập chịu thuế:
    • Thu nhập trước thuế: 30.000.000 đồng.
    • Bảo hiểm bắt buộc: 30.000.000×10.5%= 3.150.000 đồng
    • Giảm trừ bản thân: 11.000.000 đồng.
    • Giảm trừ người phụ thuộc: 4.400.000 đồng/người

Thu nhập chịu thuế = 30.000.000−3.150.000−11.000.000−4.400.000=11.450.000 đồng

  1. Tính thuế TNCN theo biểu thuế lũy tiến:
    • Bậc 1: 5.000.000×5%=250.000 
    • Bậc 2: (10.000.000−5.000.000)×10%=500.000 đồng
    • Bậc 3: (11.450.000−10.000.000)×15%=217.500 đồng

Tổng thuế TNCN = 250.000+500.000+217.500=967.500 đồng

Doanh Nghiệp Cần Hiểu Rõ Về Thuế TNCN nhằm:

  • Tuân thủ pháp luật: Việc tính đúng và nộp đủ thuế TNCN giúp doanh nghiệp tránh các rủi ro pháp lý.
  • Xây dựng lòng tin từ người lao động: Minh bạch trong tính lương và thuế giúp người lao động an tâm làm việc.
  • Tối ưu hóa chi phí: Hiểu rõ các khoản giảm trừ, miễn thuế có thể giảm thiểu chi phí cho cả doanh nghiệp và nhân viên.

Việc tính toán thuế TNCN có thể phức tạp, đặc biệt đối với các doanh nghiệp khởi nghiệp mới hoạt động. Globalink cam kết đồng hành và hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp, Tư vấn chi tiết về thuế TNCN và các quy định pháp luật liên quan đến Thuế thu nhập cá nhân của người lao động trong doanh nghiệp

Liên hệ ngay với Globalink để được hỗ trợ chuyên sâu:

THLS. Vũ Quyết Tiến

Hãy để Globalink giúp bạn xây dựng nền tảng pháp lý vững chắc cho doanh nghiệp của bạn ngay hôm nay!