Pháp Luật quy định thế nào đối với Hợp đồng xây dựng ???
_____________________
Theo quy định tại khoản 1 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), hợp đồng xây dựng được định nghĩa là hợp đồng dân sự được thỏa thuận bằng văn bản giữa bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc trong hoạt động đầu tư xây dựng.
Theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Nghị định 34/2015/NĐ-CP, hình thức hợp đồng xây dựng bằng văn bản và được ký kết bởi người đại diện đúng thẩm quyền theo pháp luật của các bên tham gia hợp đồng. Trường hợp một bên tham gia hợp đồng là tổ chức thì bên đó phải ký tên, đóng dấu theo quy định của pháp luật.
Do hợp đồng xây dựng ngoài chịu sự điều chỉnh của luật riêng Luật Xây dựng, Luật thương mại còn chịu điều chỉnh bởi luật chung là Bộ Luật dân sự 2015.
________________________________________
Các bên ký hợp đồng xây dựng phải tuân thủ theo nguyên tắc được quy định theo khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020): Tự nguyện, bình đẳng, hợp tác và không trái pháp luật và đạo đức xã hội; Bảo đảm có đủ vốn để thanh toán theo thỏa thuận thuận của hợp đồng; Đã hoàn thành việc lựa chọn nhà thầu và kết thúc quá trình đàm phán hợp đồng; Trường hợp bên nhận thầu là liên danh nhà thầu thì phải có thỏa thuận liên danh. Các thành viên trong liên danh phải ký tên, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
Về nguyên tắc trong hợp đồng xây dựng được quy định tại Khoản 3 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), các bên trong hợp đồng xây dựng phải thực hiện đúng cam kết về phạm vi công việc, yêu cầu chất lượng, số lượng, chủng loại, thời hạn, phương thức và các thỏa thuận khác; Trung thực hợp tác và đúng pháp luật; Không xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, cộng đồng và lợi ích hợp pháp của tổ chức cá nhân khác.
Hiện nay, theo quy định pháp luật có các loại hợp đồng xây dựng bao gồm:
– Theo tính chất, nội dung công việc thực hiện, hợp đồng xây dựng gồm: Hợp đồng tư vấn xây dựng; Hợp đồng thi công xây dựng công trình; Hợp đồng cung cấp thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng; Hợp đồng thiết kế – mua sắm vật tư, thiết bị – thi công xây dựng, hợp đồng chìa khóa trao tay; Hợp đồng xây dựng khác.
– Theo hình thức giá hợp đồng áp dụng, hợp đồng xây dựng gồm: Hợp đồng trọn gói; Hợp đồng theo đơn giá cố định; Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh; Hợp đồng theo thời gian; Hợp đồng theo chi phí cộng phí; Hợp đồng theo giá kết hợp; Hợp đồng xây dựng khác.
(Quy định về các loại Hợp đồng xây dựng được chi tiết tại Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về Hợp đồng Xây dựng, Nghị định số 50/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các Thông tư hướng dẫn).
Ngôn ngữ sử dụng trong hợp đồng xây dựng là tiếng Việt. Trường hợp hợp đồng xây dựng có sự tham gia của bên nước ngoài thì ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt và ngôn ngữ khác do các bên hợp đồng thỏa thuận; Đồng tiền sử dụng trong thanh toán hợp đồng xây dựng là Đồng Việt Nam…….;
Theo quy định của pháp luật, hợp đồng xây dựng phải có các nội dung theo quy định tại khoản 1 Điều 141 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020), cụ thể như sau:
– Căn cứ pháp lý áp dụng;
– Ngôn ngữ áp dụng;
– Nội dung và khối lượng công việc;
– Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
– Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
– Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
– Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
– Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
– Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
– Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
– Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
– Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
– Rủi ro và bất khả kháng;
– Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng;
– Các nội dung khác.
Đối với hợp đồng tổng thầu xây dựng ngoài các nội dung trên còn phải được bổ sung về nội dung và trách nhiệm quản lý của tổng thầu xây dựng.
Quy định về hiệu lực của hợp đồng xây dựng, theo khoản 1 Điều 139 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020) hợp đồng xây dựng có hiệu lực khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
– Người ký kết hợp đồng phải có đủ năng lực hành vi dân sự, đúng thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
– Bảo đảm các nguyên tắc ký kết hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 138 Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020);
– Bên nhận thầu phải có đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề xây dựng theo quy định Luật Xây dựng 2014 (sửa đổi 2020).
Trong đó, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng xây dựng là thời điểm ký kết hợp đồng hoặc thời điểm cụ thể khác do các bên hợp đồng thỏa thuận.
____________________________________________________________________________
Như vậy, giai đoạn chuẩn bị và soạn thảo nội dung Hợp đồng xây dựg hiệu quả và khoa học căn cứ vào các quy định pháp luật là vô cùng quan trọng đối với các bên tham gia quan hệ xây dựng.
Muốn một dự án đầu tư xây dựng được thực hiện qua các bước theo quy trình chuẩn bị đầu tư, thực hiện dự án, kết thúc dự án, vận hành đưa vào sử dụng phát huy vận hành đưa vào sử dụng phát huy được hiệu quả thì dự án cần phải được quản lý một cách chặt chẽ và khoa học. Quản lý hợp đồng xây dựng là một nội dung trong quản lý dự án đầu tư xây dựng. Trong nội dung của hợp đồng xây dựng, các bên sẽ thỏa thuận ký kết nội dung các công việc cần thực hiện, thời gian thực hiện, chất lượng các nội dung công viêc đó cũng như tiến độ, hồ sơ, phương thức tạm ứng, thanh toán, quyết toán khối lượng hoàn thành. Do đó, hợp đồng xây dựng là một trong các căn cứ để tiến hành quản lý tiến độ thực hiện dự án, tạm ứng, thanh toán, quyết toán khối lượng hoàn thành.
Bên cạnh đó, các bên hiểu được quyền, nghĩa vụ trong Hợp đồng xây dựng cùng nhau cam kết thực hiện mục tiêu Hợp đồng sẽ giảm thiểu được các rủi ro về tranh chấp Hợp đồng xây dựng.
________________________________
Tác giả: Nguyễn Thị Huỳnh Như
Trên đây là toàn bộ phần trả lời của đội ngũ chuyên viên pháp lý Globalink gửi đến anh. Đội ngũ Globalink hi vọng đã phần nào giúp cho anh giải quyết được vấn đề ban đầu. Trong trường hợp anh/chị hoặc độc giả khác vẫn còn nhiều thắc mắc, xin vui lòng liên hệ đội ngũ luật sư Globalink qua thông tin:
Số điện thoại Hotline: +84 908 173 988
Email: Tienvu.globalinklaw@gmail.com
Hoặc đến trụ sở Công ty: 67/4 Hoàng Hoa Thám, phường 6, quận Bình Thạnh, TP.HCM để được chúng tôi tư vấn và hướng dẫn cụ thể
Văn phòng giao dịch: 656/47 Cách mạng tháng 8, phường 11, Quận 3, Tp.HCM.