Quy định về án phí trong vụ án dân sự ?

Câu hỏi : 

Câu hỏi: Tôi tên Ng Quang L, là bị đơn trong vụ án tranh chấp đất , hiện tôi đang sống ở TP.HCM, tôi xin hỏi các Luât sư nếu tôi thua kiện thì tôi sẽ chịu án phí như thế nào. Thật tình tôi chưa hiểu quy định này? Xin cảm ơn!

Trả lời:

Thân gửi anh, nhóm chuyên viên pháp lý xin trả lời cho anh như sau: 

Theo như thông tin anh Ng Quang L cung cấp cho Globalink đối với trường hợp anh bị thua kiện thì sẽ chịu án phí như sau:

Thứ nhất, về phần xác định án phí thì có 3 loại 3 án phí dân sự bao gồm: án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm.

Căn cứ theo Điều 24 Nghị Quyết 326/2014/UBTVQH14:

Điều 24. Các loại án phí trong vụ án dân sự

  1. Các loại án phí trong vụ án dân sự bao gồm:

a) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch;

b) Án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch;

c) Án phí dân sự phúc thẩm.

—————————————–

Thứ hai, anh L có cho biết thông tin anh là bị đơn thì nếu thua kiện thì sẽ chịu án phí như thế nào.

Căn cứ theo Điều 26 Nghị Quyết 326/2014/UBTVQH14 về nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm:

Điều 26. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm

  1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
  2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.

Như vậy, nếu toà án chấp nhận toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn thì anh L phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm.

Căn cứ theo Điều 29 Nghị Quyết 326/2014/UBTVQH14 về nghĩa vụ chịu án phí phúc thẩm:

Điều 29. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự phúc thẩm

  1. Đương sự kháng cáo phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nếu Tòa án cấp phúc thẩm giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí phúc thẩm.
  2. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì đương sự kháng cáo liên quan đến phần bản án, quyết định phải sửa không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; Tòa án cấp phúc thẩm phải xác định lại nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm theo quy định tại Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Điều 26, Điều 27 của Nghị quyết này.
  3. Trường hợp Tòa án cấp phúc thẩm hủy bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì đương sự kháng cáo không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm; nghĩa vụ chịu án phí được xác định lại khi giải quyết vụ án theo thủ tục sơ thẩm.

………

Về phần án phí dân sự phúc thẩm được chia thành các trường hợp sau:

+ Trường hợp anh L kháng cáo quyết định bản án sơ thẩm mà Toà án cấp phúc thẩm vẫn giữ nguyên bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo thì anh L sẽ chịu án phí dân sự phúc thẩm.

+ Trường hợp Toà cấp phúc thẩm sửa bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo mà phần bản án, quyết định phải sửa đó liên quan đến phần anh L kháng cáo thì anh L sẽ không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm. Phần chịu án phí dân sự phúc thẩm đó sẽ được Toà án phúc thẩm xác định lại.

+ Trường hợp Toà án cấp phúc thẩm huỷ bản án, quyết định sơ thẩm bị kháng cáo để xét xử sơ thẩm lại thì anh L không phải chịu án phí dân sự phúc thẩm, nghĩa vụ chịu án phí sẽ được xác định lại.

—————————————–

Thứ ba, trường hợp anh L tranh chấp đất về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định theo Khoản 2 Điều 27 Nghị Quyết 326/2014/UBTVQH14 về  nghĩa vụ chịu án phí sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể:

Điều 27. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm trong một số loại việc cụ thể

………..

  1. Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

a) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch;

b) Trường hợp tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất mà Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu, quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm như trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà mình được hưởng.

……….”

Theo như quy định trên có thể chia thành 2 trường hợp:

+ Nếu toà án không xem xét giá trị, chỉ xem xét về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì anh L chỉ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp vụ án không có giá ngạch.

+ Nếu toà án phải xác định giá trị tài sản hoặc xác định quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất theo phần thì anh L chỉ chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp vụ án có giá ngạch đối với phần giá trị mà anh L được hưởng. Theo quy định pháp luật toà án sẽ yêu cầu xem xét, thẩm định tại chỗ đồng thời sẽ yêu cầu định giá tài sản để làm căn cứ tính án phí.

—————————————–

Thứ tư, danh mục án phí theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:

Tên án phí

 

Mức thu

Án phí dân sự sơ thẩm

 

 

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

 

300.000 đồng

– Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

 

+ Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

+ Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

+ Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

+ Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

+ Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

Án phí dân sự phúc thẩm

 

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

______________________________

Chuyên viên: Lê Trịnh Sơn Hà 

SĐT: 0397675414

Trên đây là toàn bộ phần trả lời của đội ngũ chuyên viên pháp lý Globalink gửi đến anh/chị.

Globalink hi vọng đã phần nào giúp cho anh giải quyết được vấn đề ban đầu. Trong trường hợp anh/chị hoặc độc giả khác vẫn còn nhiều thắc mắc khác, xin vui lòng liên hệ đội ngũ luật sư Globalink qua thông tin:

Số điện thoại Hotline: 0908.173988 – THS LS Vũ Quyết Tiến

Email: Tienvu.globalinklaw@gmail.com

Hoặc đến trụ sở Công ty: 67/4 Hoàng Hoa Thám, phường 6, quận Bình Thạnh, TP.HCM để được chúng tôi tư vấn và hướng dẫn cụ thể hơn.